Viết ký Hiệu chữ Và trong Hóa Đơn ?

Câu hỏi:

Em mới vào nghề chưa có kinh nghiệm về viết Hóa Đơn đỏ.

Luật sư cho em hỏi là khi khách hàng cung cấp Thông tin để em viết hóa đơn  như: “Công ty CP Đầu Tư & Thương Mại A” nhưng khi viết Hóa đơn em quyen tay viết kí hiệu “&” ngược nghĩa là điểm bắt đầu và kết thúc của kí hiệu “&” là bên trái.

Giải đáp:

b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”

Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.

Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.

Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế

Còn cái dấu bạn viết là không có ý nghĩa, xem ra phải bỏ hóa đơn đó viết lại rồi

Vi phạm hành chính về hóa đơn bị xử phạt như nào?

Vi phạm hành chính về hóa đơn bị xử phạt như nào?

Trả lời:

Danh sách mức phạt vi phạm hành chính về hóa đơn đối với tổ chức vi phạm

STT Hành vi vi phạm Mức phạt 

I. VI PHẠM VỀ TỰ IN HÓA ĐƠN – KHỞI TẠO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

(Điều 33 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 10/2014/TT-BTC)

1 Không đủ nội dung quy định 

2 – 4 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định]

2 Tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử khi không đủ các điều kiện quy định

4 – 8 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định]

3 Cung cấp phần mềm tự in hóa đơn không đảm bảo nguyên tắc theo quy định hoặc hóa đơn khi in ra không đáp ứng đủ nội dung quy định

4 – 8 triệu đồng

4 Tự in hóa đơn giả (trừ trường hợp xác định do lỗi khách quan của phần mềm tự in hóa đơn) và hành vi khởi tạo hóa đơn điện tử giả.

20 – 50 triệu đồng

[Phạt bổ sung: bị phạt đình chỉ quyền tự in hóa đơn, quyền khởi tạo hóa đơn điện tử từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành]

[Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải hủy các hóa đơn được in hoặc khởi tạo không đúng quy định]

II. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT IN HÓA ĐƠN

(Điều 34 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 10/2014/TT-BTC)

5 Đặt in hóa đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản

2 – 4 triệu đồng

6 Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi đã lập tờ Thông báo phát hành hóa đơn

4 – 8 triệu đồng

7 Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng theo quy định

4 – 8 triệu đồng

8 Không khai báo đúng quy định việc mất hóa đơn trước khi thông báo phát hành

6 – 18 triệu đồng

9 Cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng

15 – 45 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định]

10 Đặt in hóa đơn giả

20 – 50 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy các hóa đơn đặt in không đúng quy định]

III. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ IN HÓA ĐƠN ĐẶT IN

(Điều 35 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư 10/2014/TT-BTC)

11 Vi phạm chế độ báo cáo việc in hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.

2 – 4 triệu đồng

12 Không thanh lý hợp đồng in nếu quá thời hạn thanh lý hợp đồng quy định trong hợp đồng đặt in hóa đơn hoặc thời điểm kết thúc hợp đồng khi bên đặt in đã hoàn thành thủ tục thông báo phát hành

4 – 8 triệu đồng

13 Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in

4 – 8 triệu đồng

14 Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định

6 – 18 triệu đồng

15 Không khai báo việc làm mất hóa đơn trong khi in, trước khi giao cho khách hàng

6 – 18 triệu đồng

16 Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác

10 – 20 triệu đồng

17 Cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng này cho khách hàng khác

15 – 45 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy các hóa đơn cho bán hoặc hóa đơn giả]

18 In hóa đơn giả

20 – 50 triệu đồng

[Hình thức xử phạt bổ sung: bị đình chỉ in hóa đơn từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành]

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy các hóa đơn cho bán hoặc hóa đơn giả]

IV. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ MUA HÓA ĐƠN

(Điều 36 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 10/2014/TT-BTC)

19 Không hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng

2 – 4 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy hóa đơn được mua đã hết hạn sử dụng]

20 không khai báo việc làm mất hóa đơn đã mua nhưng chưa lập

6 – 8 triệu đồng

21 Cho, bán hóa đơn đã mua nhưng chưa lập

20 – 50 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy hóa đơn đã mua và chưa lập]

V. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN

(Điều 37 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 10/2014/TT-BTC)

22 Lập Thông báo phát hành hóa đơn không đầy đủ nội dung theo quy định

2 – 4 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định]

23 Không niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định

2 – 4 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định]

24 Không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được kê khai, nộp thuế theo quy định.

6 – 18 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định]

VI. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN KHI BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

(Điều 38 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC)

25 Không lập đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

0.2 – 1 triệu đồng

26 không hủy hoặc hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng theo quy định

2 – 4 triệu đồng

[Biện pháp khắc phục hậu quả: phải hủy hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng]

27 Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

4 – 8 triệu đồng

28 Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định

4 – 8 triệu đồng

29 Ngày ghi trên hóa đơn đã lập xảy ra trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế

4 – 8 triệu đồng

30 Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua, trừ trường hợp trên hóa đơn ghi rõ người mua không lấy hóa đơn hoặc hóa đơn được lập theo bảng kê

4 – 8 triệu đồng

31 Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

4 – 8 triệu đồng

32 Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế

4 – 8 triệu đồng

33 Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) nhưng khách hàng chưa nhận được hóa đơn, trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn. Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn, trừ liên giao cho khách hàng, trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán

10 – 20 triệu đồng

[Trường hợp người bán tìm lại được hóa đơn đã mất (liên giao cho khách hàng) khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt thì người bán không bị phạt tiền]

34 Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua

10 – 20 triệu đồng

35 Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp (trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định 109/2013/NĐ-CP) và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

20 – 50 triệu đồng

VII. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN CỦA NGƯỜI MUA

(Điều 39 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư 10/2014/TT-BTC)

36 Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho người mua) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách, trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn.

2 – 4 triệu đồng

[Trường hợp người mua tìm lại được hóa đơn đã mất khi cơ quan thuế chưa ban hành quyết định xử phạt thì người mua không bị phạt tiền]

37 Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn

20 – 50 triệu đồng

VIII. HÀNH VI QUY ĐỊNH VỀ LẬP, GỬI THÔNG BÁO VÀ BÁO CÁO (TRỪ THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN) CHO CƠ QUAN THUẾ

(Điều 40 Nghị định 109/2013/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư 10/2014/TT-BTC)

38 Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, theo quy định

0.2 – 1 triệu đồng

[Ngoài bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân phải lập và gửi lại cơ quan thuế thông báo, báo cáo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trong thời hạn quy định nộp thông báo, báo cáo thì không bị phạt tiền]

39 Nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định

2 – 4 triệu đồng

40 Không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

4 – 8 triệu đồng


Cá nhân vi phạm bị phạt tiền bằng ½ mức trên (khoản 5 điều 3 Nghị định 109/2013/NĐ-CP.